Hướng dẫn sử dụng Outlook
Sử dụng outlook với những người mới bắt đầu như thế nào. Tìm hiểu ngay để biết thêm nhé.
Outlook là công cụ mà rất nhiều dân văn phòng sử dụng hiện nay. Với tính năng tiện lợi, gửi nhiều tệp tin cùng lúc, … giúp bạn tiết kiệm thời gian cũng như chuyên nghiệp hơn trong quá trình sử dụng.
Vậy chi tiết về cách sử dụng Outlook ra sao. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây với Phamdo18.com để có được câu trả lời chi tiết nhất nhé.
Nội Dung Bài Viết
Hướng dẫn cách sử dụng Outlook nhanh chóng
Sử dụng Outlook khá dễ dàng giống với Gmail. Các bạn cần lưu ý 1 vài lưu ý dưới đây.
Thanh Home
Tại thanh Home nay có nhiều công cụ hữu ích giúp bạn trong việc soạn thảo và gửi mail.
Phần New – Tạo mới
– New Email : Tạo 1 email mới.
– New Items : Lựa chọn mới
+ E-mail Message : Tạo 1 email mới
+ Appointment : Tạo 1 cuộc hẹn
+ Meeting : Tạo 1 cuộc họp
+ Contact : Tạo danh bạ mới
+ Task : Tạo task mới
Teamviewer
– New Meeting Teamviewer : Bật Teamviewer (Nếu máy bạn chưa có teamviewer thì không mở được)
Delete : Phần xoá bỏ
– Ignore : Bỏ qua
– Clean up : Xoá bỏ sạch
+ Clean up Folder : xoá bỏ thư mục
+ Clean up Folder & SubFolder : Xoá bỏ thư mục và thư mục con
– Junk : Mục này Giúp block người gửi tới email của bạn
– Delete : Xoá bỏ toàn bộ
Phần Respond : Phản hồi
– Reply : trả lời
– Reply All : trả lời tất cả
– Forward : Chuyển tiếp thư
– Meeting : Trả lời cho dạng cuộc họp
– …
Phần Quick Steps : Thao tác nhanh
– move to : di chuyển tới
– Team Email : đội nhóm email
– Reply & delete : trả lời và xoá
– To manager : gửi tới quản lý
– Done : đã xong
– Create New : tạo mới
Move : Di chuyển
– move
+ other folder : thư mục khác
+ copy to folder : sao chép tới thư mục
+ Always this message to this conversation : Luôn luôn di chuyển tin nhắn tới cuộc đàm thoại này.
– rules :
+ Always move messages to facebook : luôn luôn di chuyển tin nhắn tới facebook.
+ Create Rule… : Tạo quyền
+ manage rules & alerts : quản lý quyền và thông báo
Tags : Đánh dấu
– Unread/ Read : Đã đọc/ Chưa đọc
– Categorize : Đánh dấu thư mục theo màu
– Follow up : Đánh dấu theo thời gian
Find : Tìm kiếm
– Find contact : tìm kiếm danh bạ
– Address book : tìm kiếm Sổ Địa chỉ
– Filter Email : Lọc Email
+ Unread : Chưa đọc
+ Has Attachments : Có tài liệu đính kèm
+ This week : Trong tuần này, từ thứ 2 tới chủ nhật
+ Categorized : Theo chuyên mục
+ Flagged : theo thời gian
+ Important : Mức độ quan trọng
+ Sent to: me or CC me: đã gửi tới tôi hoặc cc cho tôi.
Send/Recieve
– Send/Receive All Folders : Gửi và nhận thư mục
Thanh Send/Receive
Send/Receive
– Send/Receive All Folders : Gửi / Nhận tất cả thư mục
– Update Folder : Cập nhật thư mục
– Send All : Gửi tất cả
– Send/Receive Groups : Nhận và gửi nhóm
Download
– Show Progress : hiển thị tiến trình
– Cancel All : Huỷ tất cả
Server
– Download headers : tải phần đầu
– mark to download : đánh dấu tải
– unmark to download : ko đánh dấu tải
– Process marked headers : Đã đánh dấu tiến trình đầu.
Preferences
Dial-up Connection : kết nối điện thoại
Work Offline : Làm việc offline
Phần folder
New
– New folder : tạo thư mục mới
– New search folder : Tìm kiếm thư mục mới
Actions
Rename folder : sửa thư mục
Copy folder : Copy thư mục
Move folder : di chuyển thư mục
Delete Folder : Xoá thư mục
Clean up
Mark all as read : đánh dấu tất cả đã đọc
Run rules now : chạy quyền ngay bây giờ
Clean up folder : làm sạch thư mục
Delete all : Xoá tất cả
Recover Deleted Items : Khôi phục toàn bộ mục đã xoá
Favorites
Show in Favorites : Hiển thị mục yêu thích
Properties
AutoArchive Settings : cài đặt tự động
Folder permissions : quyền truy cập thư mục
Folder properties : Thuộc tính thư mục
View
Current View
Change View : Thay đổi chế độ xem
View settings : Cài đặt chế độ xem
Reset view : Cài lại lượt xem
Conversations
Show as Conversations : Hiển thị như cuộc đàm thoại
Conversations settings : cài đặt cuộc đàm thoại
Arrangement : Sắp xếp
Sắp xếp theo :
Date : ngày
From to : Từ đâu tới đâu
Categories : Theo chuyên mục
Flag Start Date : Flag End Date : Ngày bắt đầu … ngày kết thúc
size : cỡ
Subject : chủ đề ?
Reverse Sort : sắp xếp theo trên xuống dưới
Add column : thêm cột
Expand/Collapse : Mở rộng/ Thu nhỏ
Layout
Navigation Pane : ngăn điều hướng
Reading Pane : ngăn đọc
To- do bar : Thanh công việc
People pane : khung người
Window
Reminders window : Cửa sổ nhắc nhở
Open in New Window : mở trong cửa sổ mới
Close All items : Đóng tất cả
Mục File
Save as : lưu tệp.
Info : thông tin tệp
Open : Mở tệp
Print : In tệp
Help : trợ giúp
Options : Cài đặt outlook (Giống cài đặt của Word vs Excel thông thường)
Exit : thoát
Khá đơn giản phải không nào.
Với 1 vài công cụ ở trên giúp bạn thao tác cũng như sử dụng Outlook 1 cách nhanh chóng và tiện lợi rồi.
Chúc các bạn thành công nhé.